Việc các phương tiện lưu thông làm chất lượng của đường bộ đi xuống là điều tất yếu, phí bảo trì đường bộ là khoản phí bắt buộc thu khi chủ phương tiện đưa phương tiện đi đăng kiểm với mục đích tạo ngân sách để cải tạo, nâng cấp hoặc làm đường bộ mới.
Đường bộ là phần diện tích của đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ được nhà nước hoặc tập thể tiến hành xây dựng để các phương tiện vận tải và người tham gia lưu thông. Như vậy hầu như tất cả các phương tiện tham gia lưu thông trên các tuyến đường ở đất liền đều phải đóng phí đường bộ. Phí này sẽ thu theo năm hoặc theo tháng tùy mục đích sử dụng của quý khách. Vậy phương tiện nào phải đóng phí đường bộ, mức phí đóng phí đường bộ của các phương tiện cũng khác nhau. Vậy phí đường bộ của xe Quý khách là bao nhiêu, mời quý khách xem bảng phí dường đây:
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức phí thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗđăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 | |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 | |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 | |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 | |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 | |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
|
720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 | |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 | |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Có nhiều Quý khách thắc mắc nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu? Chúng tôi xin trả lời Quý khách có thể đến bất kỳ trạm đăng kiểm nào trên toàn quốc để kiểm định và nộp phí đường bộ xe. Nếu xe của Quý khách còn hạn kiểm định thì Quý khách chỉ cần đến nộp phí đường bộ không cần phải đăng kiểm. Sau khi nộp phí đường bộ, trạm đăng kiểm sẽ cấp cho Quý khách tem phí đường bộ như hình dưới, tem này thể hiện thời gian đóng phí và thời điểm hết hạn, Quý khách cần dán tem kiểm định này ở góc trên bên phải kính lái.